Thành phần dược chất: Alphachymotrypsin 8400 IU.
Thành phần tá dược bao gồm: Avicel M101, Erapac, Povidon, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.
Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Uống 1 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 2-3 viên chia đều ra trong ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng Alpha-chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhãn mắt bẩm sinh.
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, tăng nhãn áp nhất thời.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Ngưng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Phụ nữ có thai: Đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào nên có thể dùng được cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu nên được khuyên không nên dùng.
Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Alpha-chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alpha-chymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha-chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chưa có tài liệu nghiên cứu.