Công thức (cho một viên nén): - Methylprednisolone 4 mg - Tá dược vừa đủ 1 viên nén
(Lactose, MCC, tinh bộtbắp, povidon, natri lauryl sulfat, Aerosil, DST, magnesi stearat).
- Chống viêm trong các trường hợp: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.
- Ức chế miễn dịch: thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, ung thư bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
Phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ - Liều khởi đầu: Chia làm 2 - 4 lần trong ngày
Người lớn: 5 - 60mg/ngày
Trẻ em: 0,14 - 2mg/kg/ngày
- Liều duy trì: Chia làm 2- 4 lần trong ngày
Người lớn : 5 -15/ngay
Trẻ em: 0,25 - 0,50 mg/kg/ngày
- Quá mẫn cảm với các glucocorticoid - Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não - Nhiễm trùng da do virus, nắm hoặc lao. - Đang dùng vaccin virus sống
- Thận trọng với bệnh nhân bị loãng xương, người mới nối thông ruột, mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, cao huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi. - Phải luôn giảm liều từ từ, không được ngưng thuốc đột ngột. - Điều trị kéo dài hơn 6 tháng thường gây thiếu cortisone do kìm hãm ACTH, do đó cần chú ý khi bị streess nặng xảy đến khi trong đang điều trị hay khi đã ngưng thuốc nhiều tháng.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Rối loạn nước điện giải: kiềm máu do hạ kali huyết, giữ muối nước dẫn tới cao huyết áp, suy tim sung huyết. - Rối loạn nội tiết và chuyển hóa : hội chứng cushing do thuốc, ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose.
- Rối loạn hệ cơ xương: teo cơ, loãng xương, lún cột sống, hoại thư xương không nhiễm trùng, đứt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa : loét dạ dày tá tràng, xuất huyết đo loét, loét ruột non, viêm tụy cấp tính nhất là ở trẻ em.
- Rối loạn về da : teo da, chậm liền sẹo, ban xuấthuyết, bằm máu, mụn trứng cá chủyếu ở lưng, rậm lông.
- Rối loạn tâm thần kinh : hung phan quá độ khi dùng thuốc, trở nên trầm cảm khi ngưng thuốc.
- Rối loạn về mắt : một vài dạng tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrom P450 và là cơ chất của enzyme P450 CYP 3A, do đó thuốc này ức chế tác động chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin,
phenobarbitan, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenobarbitan, phenytoin, rifampicin, cac thuốc lợi tiểu giam kali huyét làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.
- Methylprednisolone gây tăng kali huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời methylprednisolone với thuốc kháng viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
- Là một glucocorticoid, dan xuất 6- alpha methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
- Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hoá muối đã được loại trừ vì vậy có ít nguy cơ giữ muỗi và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.
Nơi khô mát (nhiệt độ =< 30°C), tránh ánh sáng.