Cisplatin 10mg/20ml
Dung dịch tiêm truyền
Công dụng:
Thuốc Cisplatin Bidiphar – Cisplatin ức chế tổng hợp DNA bằng cách hình thành các liên kết chéo DNA; làm biến tính chuỗi xoắn kép; liên kết cộng hóa trị với các gốc DNA và phá vỡ chức năng của DNA.
Chỉ định:
Ung thư tinh hoàn tiến triển hoặc di căn
Ung thư buồng trứng tiến triển hoặc di căn
Ung thư biểu mô bàng quang tiến triển hoặc di căn
Ung thư biểu mô tế bào vảy tiến triển hoặc di căn ở đầu và cổ
Ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn
Ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn.
Một số ung thư ở trẻ em
Cisplatin được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung kết hợp với hóa trị liệu khác hoặc với xạ trị.
Cisplatin có thể được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu và trong điều trị kết hợp
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dạng dung dịch dùng để tiêm truyền tĩnh mạch
Liều dùng:
Với liều thường dùng, một liệu trình cisplatin không được dùng quá 1 lần cách nhau 3 – 4 tuần. Không được lặp lại liệu trình cisplatin nếu chức năng thận, huyết học và thính lực chưa trở về giới hạn có thể chấp nhận được và luôn luôn phải sẵn sàng đối phó với các phản ứng phản vệ. Cisplatin là một thuốc có nguy cơ gây nôn cao, nên phải cho thuốc chống nôn.
Ung thư tinh hoàn: Cisplatin 20 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 05 ngày liền, cách 3 tuần/ 1 liệu trình cho 3 hoặc 4 liệu trình
Ung thư buồng trứng (giai đoạn muộn): Khi phối hợp với paclitaxel, liều cisplatin 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.
Khi phối hợp với cyclophosphamid, liều thông thường cisplatin 50–100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 – 4 tuần.
Ung thư bàng quang: Liều thông thường cisplatin 50 – 70 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 – 4 tuần, phụ thuộc vào mức độ xạ trị và/ hoặc hóa trị trước
Ung thư vùng đầu và cổ: Cisplatin đơn độc: 80 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 50 mg/ m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch vào ngày thứ nhất và ngày thứ 8 của mỗi 4 tuần.
Ung thư thực quản (giai đoạn muộn): Cisplatin đơn độc: 50 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 – 4 tuần.
Trẻ em: liều chưa xác định. Để điều trị sarcom xương, hoặc u nguyên bào thần kinh, cisplatin đã được dùng với liều 90 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 30 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần. Để điều trị u não tái phát, cisplatin được cho 60 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi ngày trong 2 ngày liền, mỗi 3 – 4 tuần.
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Ưu điểm:
Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong điều trị ung thư
Có thể kết hợp với thuốc khác
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại
Nhược điểm:
Gây ra các tác dụng phụ
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
Hệ thống tiêu hóa: thường thấy chán ăn, giảm cảm giác vị giác, nôn và buồn nôn, đau bụng và viêm ruột.
Độc tính trên ốc tai tiền đình: Thường gặp các rối loạn hệ thính giác vơi triệu chứng ù tai, mắt khả năng nghe, đặc biệt với âm thanh trong khoảng tần số cao, điếc cũng có thể xảy ra nhưng hiếm.
Phản ứng phản vệ (tăng nhịp tim, hạ huyết áp, khó thở và phù mặt, sốt dị ứng) có thể xảy ra.
Gan: Rối loạn chức năng gan làm tăng Transarninase huyết thanh hiếm khi xảy ra và có hồi phục. Xơ gan.
Giảm albumin huyết có thể do Cisplatin nhưng hiếm gặp.
Nhiễm độc tim: Rối loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, hiếm khi nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh, tim không hiệu quả (ngưng tim).
Hệ miễn dịch: Có thể có phản ứng suy giảm miễn dịch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng