thuốc kê đơn
là thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn. Với hoạt chất chính Eribulin mesylate có trong Halaven 1mg/2ml giúp điều trị làm giảm các hoạt động của tế bào ung thư lan rộng và tiến triển.
Eribulin: 1mg.2ml
Dung dịch tiêm
Ung thư vú là dạng u vú ác tính. Một khối u có thể là lành tính (không ung thư) hoặc ác tính (ung thư). Đa số các trường hợp ung thư vú bắt đầu từ các ống dẫn sữa, một phần nhỏ phát triển ở túi sữa hoặc các tiểu thùy.
Halaven được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn đã tiến triển sau ít nhất một phác đồ hóa trị liệu điều trị bệnh tiến xa . Phác đồ trị liệu trước đó đã bao gồm một anthracycline và một taxane trong điều trị bổ trợ hoặc di căn trừ khi bệnh nhân không phù hợp với những phương pháp điều trị này.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường tiêm truyền
Liều dùng:
Liều khuyến cáo của eribulin dạng dung dịch dùng ngay là 1,23 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2-5 phút vào ngày thứ 1 và thứ 8 của mỗi liệu trình điều trị 21 ngày.
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Phụ nữ cho con bú.
Suy tủy phụ thuộc vào liều lượng và biểu hiện chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính (phần 4.8). Theo dõi công thức máu đầy đủ nên được thực hiện trên tất cả bệnh nhân trước mỗi liều eribulin. Điều trị bằng eribulin chỉ nên bắt đầu ở những bệnh nhân có giá trị ANC ≥ 1,5 x 10 9 / l và tiểu cầu> 100 x 10 9 / l.
Giảm bạch cầu do sốt xảy ra ở <5% bệnh nhân được điều trị bằng eribulin. Bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu, giảm bạch cầu nặng hoặc giảm tiểu cầu,
Bệnh nhân có alanine aminotransferase (ALT) hoặc aspartate aminotransferase (AST)> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) có tỷ lệ mắc bệnh giảm bạch cầu cấp 4 và sốt cao hơn. Mặc dù dữ liệu còn hạn chế, những bệnh nhân có bilirubin> 1,5 x ULN cũng có tỷ lệ mắc bệnh giảm bạch cầu cấp 4 và sốt cao hơn.
Các trường hợp tử vong do sốt giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng đã được báo cáo.
Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng có thể được quản lý bằng cách sử dụng yếu tố kích thích tế bào bạch cầu hạt (G-CSF) hoặc tương đương theo quyết định của bác sĩ phù hợp với các hướng dẫn liên quan.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của bệnh lý thần kinh vận động ngoại vi và cảm giác. Sự phát triển của nhiễm độc thần kinh ngoại vi nghiêm trọng đòi hỏi phải trì hoãn hoặc giảm liều.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân có bệnh lý thần kinh từ trước lớn hơn độ 2 được loại trừ. Tuy nhiên, những bệnh nhân mắc bệnh thần kinh cấp 1 hoặc 2 từ trước không có nhiều khả năng phát triển các triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn so với những người tham gia nghiên cứu mà không có tình trạng này.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ức chế tủy xương, biểu hiện bởi các triệu chứng giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu với các loại nhiễm trùng liên quan. Khởi phát mới hoặc nặng thêm bệnh thần kinh ngoại biên có từ trước cũng đã được báo cáo. Độc tính đường tiêu hóa, biểu hiện bởi các triệu chứng chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón và viêm miệng nằm trong số những tác dụng không mong muốn đã được báo cáo.
Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm mệt mỏi, rụng tóc, tăng enzym gan, nhiễm khuẩn huyết và hội chứng đau cơ xương.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Dữ liệu in vitro cho thấy eribulin là chất ức chế nhẹ của CYP3A4 - enzym chuyển hóa thuốc quan trọng. Hiện chưa có dữ liệu in vitro. Khuyến cáo nên thận trọng và theo dõi các tác dụng có hại khi sử dụng đồng thời với các chất có cửa sổ điều trị hẹp và được thải trừ chủ yếu bằng chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 (ví dụ: alfentanil, cyclosporine, ergotamine, fentanyl, pimozide, quinidine, sirolimus, tacrolimus).
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hộp 1 lọ 2ml