Tá dược: Povidon, lactose, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, crospovidon, magnesi stearat.
Dạng bào chế
Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Larrivey
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Chống chỉ định của thuốc Larrivey
Chống chỉ định dùng bicalutamid cho phụ nữ và trẻ em.
Không dùng bicalutamid cho bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời bicalutamid với terfenadin, astemizol hay cisaprid.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Larrivey
Liều dùng:
Người lớn:
Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50 mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng Larrivey cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Trẻ em:
Chống chỉ định dùng bicalutamid cho trẻ em.
Cách dùng:
Thuốc dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Bicalutamid chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy bicalutamid. Vì thế, bicalutamid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Sử dụng thuốc Larrivey cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Bicalutamid chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Sử dụng thuốc Larrivey cho người lái xe và vận hành máy móc
Bicalutamid không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân.
Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Larrivey
Rất thường gặp:
Cảm giác căng tức vú, chứng vú to ở đàn ông, nóng bừng.
Thường găp:
Tiêu chảy, buồn nôn, thay đổi ở gan (tăng men transaminase, ứ mật và vàng da), suy nhược, ngứa.
Ít gặp:
Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch thần kinh và nổi mày đay, bệnh lý phổi mô kẽ.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tình dục.
Hệ hô hấp: Khó thở.
Hệ niệu – sinh dục: Bất lực, tiểu đêm.
Huyết học: Thiếu máu.
Da và các phần phụ: Rụng tóc, nổi ban, đổ mồ hôi, chứng rậm lông.
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân.
Toàn thân: Đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.
Tương tác thuốc
Nên thận trọng khi kê toa bicalutamid chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxy hóa như cimetidin và ketoconazol.
Chống chỉ định dùng bicalutamid đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và thận trọng khi dùng bicalutamid chung với các hợp chất như ciclosporin và các chất chẹn kênh calci. Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng không mong muốn tăng. Đối với cyclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng bicalutamid.
Quên liều và cách xử trí
Nếu bạn quên không dùng thuốc, dùng liều đó càng sớm càng tốt ngay khi bạn nhớ ra và sau đó dùng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có trường hợp nào quá liều ở người.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.